Giới thiệu ngành học Quản lý biển
GIỚI THIỆU THÔNG TIN NGÀNH QUẢN LÝ BIỂN
(MARINE MANAGEMENT)
A. Tổng quan chương trình
Chương trình đào tạo cử nhân Quản lý biển (QLB) gồm có 125 tín chỉ trong đó có bao gồm: Kiến thức giáo dục đại cương gồm 33 TC; Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp gồm 80 TC (Trong đó: Kiến thức cơ sở ngành: 36 TC, kiến thức chuyên ngành: 44 TC); Đồ án tốt nghiệp: 12 TC.
Chương trình đào taọ cử nhân Quản lý biển trang bị cho sinh viên có đủ kiến thức, kỹ năng cơ bản và chuyên nghiệp như sau:
1. Về kiến thức
1.1 Kiến thức đại cương
- Nhận thức được những vấn đề cơ bản về chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, pháp luật của Nhà nước và công tác An ninh - Quốc phòng.
- Hiểu được các kiến thức về toán học, vật lý - hóa học, khoa học tự nhiên, kỹ thuật cơ sở làm nền tảng để học tập các môn cơ sở ngành và chuyên ngành.
1.2 Kiến thức cơ sở ngành
Hiểu và áp dụng được các kiến thức cơ sở như: các quá trình động lực trong đại dương, các tính chất lý hóa cơ bản của khối nước đại dương; Phân tích, so sánh được tầm quan trọng các nguồn tài nguyên biển như sinh vật biển, năng lượng khoáng sản và du lịch biển; Các kiến thức về kinh tế tài nguyên và môi trường biển; Nắm rõ các công cụ kinh tế trong quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường biển; Các quá trình địa chất, địa mạo biển, động lực đới bờ; Hiểu rõ lịch sử hình thành và các nội dung cơ bản của Luật pháp và chính sách biển Việt Nam và một số nước trên Thế giới… vào các môn học chuyên ngành tạo điều kiện cho việc nghiên cứu chuyên sâu, thực hiện và giải quyết được các vấn đề chuyên môn trong thực tiễn công việc.
1.3 Kiếnthức chuyên ngành
Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên ngành như: công tác QLNN về biển Việt Nam, phân biệt được QLNN theo ngành và QLNN tổng hợp về biển và hải đảo; Nắm vững các kiến thức về quan trắc, giám sát, đánh giá, kiểm soát, kiểm toán và thanh tra môi trường biển, cũng như cách tiếp cận tổng hợp trong quan trắc môi trường biển. Phân biệt các kiểu quan trắc môi trường biển và các hợp phần môi trường biển; Thành thạo các bước tiến hành quy hoạch không gian biển và vùng bờ, nắm rõ các khái niệm phân vùng và quy hoạch, tiếp cận dựa vào vùng hệ sinh thái và vùng quy hoạch; Nắm vững các kiến thức về hệ thống đảo Việt Nam cũng như các thách thức và cơ hội trong quản lý hệ thống đảo Việt Nam.
1.4 Kiến thức Thực tập và Tốt nghiệp
Áp dụng được các kiến thức chuyên ngành trong tìm kiếm, phân tích và tổng hợp, xây dựng đề cương, lập kế hoạch thực hiện, biên soạn báo cáo và làm khóa luận tốt nghiệp.
1.5 Kiến thức Ngoại ngữ và Tin học
- Đạt chứng chỉ tiếng Anh trình độ A2 theo khung châu Âu (hoặc tương đương).
- Đạt chứng chỉ Tin học văn phòng trình độ B.
- Sử dụng được Internet và một số phần mềm chuyên ngành,tin học ứng dụng như GIS, MIKE21, Delft3D.
2. Kỹ năng
2.1 Kĩ năng nghề nghiệp
Nắm vững công tác đo đạc, quan trắc các yếu tố thủy khí động lực nhằm phân tích, đánh giá, xử lý các nguồn dữ liệu phục vụ cho công tác quản lý.
Thành thạo trong phân tích tổng hợp, xử lý các nguồn thông tin về tài nguyên và môi trường biển như khoáng sản, năng lượng và du lịch biển…phục vụ công tác quản lý biển.
Có kỹ năng tham gia về việc xây dựng pháp luật, hoạch định chính sách và hỗ trợ ra quyết định trong các vấn đề về quản lý, quy hoạch, khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường biển.
Có kỹ năng phân tích lợi ích và chi phí hiệu quả đối với tài nguyên môi trường biển nhằm phục vụ phát triển bền vững kinh tế biển.
2.2 Kỹ năng mềm
- Kỹ năng làm việc độc lập và theo nhóm: có khả năng tự giải quyết các vấn đề nảy sinh trong công việc hoặc phối hợp với đồng nghiệp; hợp tác và hỗ trợ nhau để đạt đến mục tiêu đã đặt ra.
- Kỹ năng giao tiếp và sử dụng ngoại ngữ: có khả năng lập luận sắp xếp ý tưởng, giao tiếp bằng văn bản và các phương tiện truyền thông, thuyết trình, giao tiếp với các cá nhân và tổ chức. Có khả năng giao tiếp cơ bản bằng tiếng Anh; đọc hiểu các tài liệu chuyên ngành liên quan đến quản lý biển.
- Kỹ năng tìm việc làm: Có khả năng tự tìm kiếm thông tin về việc làm, chuẩn bị hồ sơ xin việc và trả lời phỏng vấn nhà tuyển dụng.
- Kỹ năng bơi: có khả năng bơi lội thành thạo phục vụ cho khảo sát và nghiên cứu trên biển
3. Môn thi của ngành
- Mã ngành D850199
- Môn thi/ xét tuyển: A01: Toán,VậtLý, Tiếng Anh
B00: Toán, Hóa học, Sinh học
B01: Toán, Sinh học, Lịch sử
D01: Ngữ Văn, Toán,Tiếng Anh
B. Triển vọng nghề nghiệp
Sau khi tốt nghiệp ra trường sinh viên có thể làm trong những vị trí như sau:
Vị trí 1:Trợ giảng, nghiên cứu viên tại các trường Đại học, Cao đẳng và các Viện nghiên cứu có đào tạo các ngành liên quan đến biển.
Vị trí 2:Nghiên cứu viên, kỹ thuật viên và chuyên viên tại Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ ngành, các cơ quan QLNN liên quan đến biển.
Vị trí 3:Chuyên gia, chuyên viên, cộng tác viên, tư vấn viên tại các tổ chức quốc tế và các tổ chức phi chính phủ có liên quan đến biển.
C. Các đặc điểm ngành
Thế mạnh:Sau khi kết thúc chương trình đào tạo, sinh viên có kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên, ngoại ngữ, tin học, xã hội… Có nhận thức toàn diện về vai trò và chức năng của biển và đại dương với đời sống Trái đất và nhân loại; vị trí địa chính trị, địa kinh tế và địa văn hóa của biển Đông và vị thế của biển Việt Nam; tình trạng khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển; các cơ hội và thách thức đối với công tác quản lý nhà nước về biển, bao gồm các tác động của thiên tai và nhân tai, cũng như nhu cầu phải quản lý nhà nước về biển Việt Nam; phân biệt quản lý nhà nước theo ngành và quản lý nhà nước tổng hợp và thống nhất về biển và hải đảo…Có kiến thức chuyên môn toàn diện về luật pháp và chính sách biển; quy hoạch và quản lý tổng hợp vùng bờ biển; kinh tế - xã hội – môi trường biển…
Cán bộ có trình độ đại học chuyên sâu về Quản lý biển có khả năng tổ chức, phân tích và hoạch định chính sách về biển; quản lý các nguồn tài nguyên biển, các dự án phát triển trong lĩnh vực biển một cách hiệu quả, giải quyết được những vấn đề liên quan đến biển và hải đảo.